1. Work in pairs. Discuss the following question.

Listen again and choose the correct answer A, B, or C.

According to speaker 1, there is a great sense of _____ in his village.

Đáp án: C. community (cộng đồng)

→ Bài nghe nhắc đến a sense of community (ý thức cộng đồng) chứ không có thông tin về security (an ninh) hay duty (trách nhiệm)

Speaker 1 says that people in his village are very _____.

Vị trí thông tin: The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

→ Bài nghe nhắc đến việc mọi người chào đón hàng xóm đến nhà (welcome neighbours to their homes), sẵn sàng giúp đỡ ( willing to help each other) và chia sẻ mọi chuyện). Các thông tin này chứng tỏ người trong làng rất supportive (hỗ trợ)

In speaker 2’s opinion, _____ is a big problem in the countryside.

Đáp án: C. transportation (giao thông)

Từ khóa: speaker 2’s opinion, big problem

Vị trí thông tin: Transportation is another big problem. There are few means of public transport.

→ Bài nghe đề cập giao thông là một vấn đề lớn khác là giao thông và cho biết ở vùng quê có rất ít phương tiện giao thông. Speaker 2 không đề cập về chi phí sống (cost of living) hay sự an toàn (safety)

Speaker 2 says that they should _____ in the countryside.

Đáp án: A. improve the lives of people (cải thiện cuộc sống của mọi người)

Vị trí thông tin: And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

→ Bài nghe cho biết ý kiến của Speaker 2 là nhiều thứ cần được làm để cải thiện đời sống của người trong làng. Speaker 2 không đề cập đến việc ngăn chặn tội phạm (prevent crime) hay bảo vệ thiên nhiên (protect nature)

According to speaker 3, life in the countryside is peaceful and _____.

→ Speaker 3 cho biết đời sống ở quê thì yên bình (peaceful) và đơn giản (simple). Không có thông tin đời sống ở quê thì chậm (slow) và an toàn (safe).

Listen again and circle the correct answers A, B or C.

Ethnic minority children might live a life different from that of most Kinh's Children. They spend some of their time helping their parents inside and outside the house. They learn to work from an early age, usually at six. Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food. Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish. In the evening, the family often gathers around the open fire. Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. They also listen to adults talk about their work. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children. Nowadays, more and more minority children are going to school. There, they meet children from other ethnic groups. They play new games and learn new things.

1. Minority children usually learn to work at _____.

A. twelve                 B. ten                          C. six

Vị trí thông tin: They learn to work from an early age, usually at six.

Giải thích: Bài nghe cho biết trẻ em dân tộc thiểu học cách làm việc từ khi còn nhỏ tuổi, thường là 6 tuổi. Vì vậy, đáp án đúng là C

A. weave clothing                 B. do the gardening                  C. catch fish

Vị trí thông tin: Girls help look after the house, care for smaller children, weave clothing and prepare food.

Giải thích: Trong các hoạt động các bạn gái làm có “weave clothing” (dệt vải) nhưng không có công việc”do the gardening (làm vườn) và “catch fish” (bắt cá) nên không chọn phương án B và C.

A. prepare food                  B. raise livestock                 C. do housework

Vị trí thông tin: Boys learn to do what their fathers do. They grow crops, raise the family's livestock and catch fish.

Giải thích: Trong các công việc các bạn trai làm có “raise livestock” (nuôi gia súc) nhưng không có công việc “prepare food” (chuẩn bị đồ ăn) và “do housework” (làm việc nhà) nên không chọn phương án A và C.

4. Children learn traditions through _____.

A. work                     B. music                  C. stories

Vị trí thông tin: Children listen to stories or legends of heroes from their grandparents. This is how the elders pass on traditions and knowledge to their children.

Giải thích: Bài nghe có thông tin trẻ em nghe các câu chuyện và huyền thoại về các anh hùng từ ông bà và đây là cách mà người lớn truyền lại những truyền thống và kiến thức cho con cháu của họ. Không có thông tin trẻ em học về truyền thông thông qua công việc và âm nhạc nên không chọn phương án A và B.

5. The number of minority children going to school is _____.

A. going up            B. going down           C. staying the same

Vị trí thông tin: Nowadays, more and more minority children are going to school.

Giải thích: Bài nói cho biết ngày càng nhiều trẻ em dân tộc thiểu số đến trường. Thông tin này đồng nghĩa với thông tin số lượng trẻ em thiểu số đến trường đang tăng lên (going up). Thông tin số lượng giảm xuống (going down) và giữ nguyên (staying the same) là sai nên không chọn đáp án B và C.

Work in pairs. Discuss the following question.

What do you like or dislike about life in the countryside?

A: Do you like life in the countryside?

B: Yes, of course. I love quiet and peaceful villages. I can do many activities in nature such as going fishing, flying a kite, and swimming in a lake. I think it’s very enjoyable to live in the countryside.

(A: Bạn có thích cuộc sống ở nông thôn không?

B: Vâng, tất nhiên. Tôi yêu những ngôi làng yên tĩnh và thanh bình. Tôi có thể thực hiện nhiều hoạt động trong tự nhiên như đi câu cá, thả diều và bơi trong hồ. Tôi nghĩ sống ở nông thôn rất thú vị.)

Write a paragraph (80-100 words) about the things you do to help your family. Use the ideas in 4.

I study at school most of the day but I spend a little time helping my family. I help my parents in many ways. I wash the dishes after meals, make the bed in the morning, and iron clothes to keep them neat and tidy. Moreover, I take care of the laundry by washing and folding the clothes. I also take up the garbage regularly to keep our home clean. I believe that helping with household chores is important to support my parents.

(Tôi học ở trường hầu hết các ngày nhưng tôi dành một ít thời gian để giúp đỡ gia đình tôi. Tôi giúp bố mẹ tôi bằng nhiều cách. Tôi rửa bát đĩa sau bữa ăn, dọn giường vào buổi sáng và ủi quần áo cho gọn gàng, ngăn nắp. Hơn nữa, tôi đảm nhận việc giặt giữ bằng cách giặt và gấp quần áo. Tôi cũng thường xuyên đổ rác để giữ cho ngôi nhà của chúng tôi sạch sẽ. Tôi tin rằng giúp đỡ công việc gia đình là điều quan trọng để hỗ trợ bố mẹ tôi.)

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 4: Skills 2. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 4 looking back

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Listen to three people talking about life in the countryside. Choose the opinion (A - C) that each speaker (1 - 3) expresses.

Speaker 1: I chose to live in a village because the relationships between people here are very good. There is a great sense of community here. The people welcome neighbours to their homes. They are always willing to help each other. They share almost everything with one another.

Speaker 2: There are many things I don't like about life in the countryside. There aren't many good schools or colleges. It's boring here because there aren't many places for entertainment like theatres, cinemas, etc. Transportation is another big problem. There are few means of public transport. And in general, there are many things that we should do to improve the life of villagers.

Speaker 3: I love to live in the countryside. It is spacious. We can do many, many things that are hard to do in the city. We can go swimming, play football, fly kites and do other interesting things. Life is also peaceful and simple here.

A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor.

B. I like rural life because the people here are close to each other.

C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city.

Đáp án: B. I like rural life because the people here are close to each other. (Tôi thích đời sống nông thôn vì mọi người ở đây gần gũi với nhau.)

Giải thích: Người nói A chọn sống ở vùng quê vì mối quan hệ giữa mọi người tốt (I choose to live in a village because the relationships between people here are very good.). Họ “welcome neighbours to their homes” (chào đón hàng xóm đến nhà), “willing to help each other” (sẵn sàng giúp đỡ nhau), “share almost everything” (chia sẻ mọi thứ). Các thông tin này trùng khớp với phương á B.

Đáp án: A. I don't like rural life because there are not many good schools and colleges. And entertainment and means of transport are very poor. (Tôi không thích đời sống nông thôn vì không có nhiều trường học tốt. Giải trí và giao thông công cộng rất kém.)

Giải thích: Người nói B không thích đời sống ở vùng quê (There are many things I don't like about life in the countryside) vì không có nhiều trường học tốt (There aren't many good schools or colleges.) và không có nhiều nơi giải trí (theatres, cinemas,etc), Ngoài ra, ở quê có ít phương tiện giao thông công cộng (few means of public transport). Các thông tin này trùng khớp với phương án A

Đáp án: C. I want to live in the countryside because there are many things I can't easily do in the city. (Tôi muốn sống ở vùng quê vì nhiều thứ tôi không thể làm ở thành phố.)

Giải thích: Người nói C thích sống ở vùng quê (I love to live in the countryside) vì có thể làm những việc khó có thể làm ở thành phố (go swimming, play football, fly kites and do other interesting things.) và đời sống thì yên bình và đơn giản (Life is also peaceful and simple here.). Các thông tin trên trùng khớp với phương án C.