Thuế Suất Thuế Xuất Khẩu
https:///indexnow?url=https://damvietxnk.weebly.com/blog.html&key=b279151776df4c0cbb971fe2d6e8ac89 Dịch vụ Khai thuê Hải quan và Ủy thác Xuất nhập khẩu Nhận làm dịch vụ vận chuyển Container kiêm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ hải quan trọn gói. Chúng tôi nhận làm thủ tục hải quan, làm giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), và Bộ chứng từ thanh toán quốc tế.HP / Zalo / Viber / Telegram: 0988941384
Cơ quan nào có thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất như sau:
Như vậy, theo quy định thì Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền ban hành:
(1) Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi;
(2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
(3) Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Dịch vụ Khai thuê Hải quan và Ủy thác Xuất nhập khẩu
Nhận làm dịch vụ vận chuyển Container kiêm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, dịch vụ hải quan trọn gói. Chúng tôi nhận làm thủ tục hải quan, làm giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), và Bộ chứng từ thanh toán quốc tế.HP / Zalo / Viber / Telegram: 0988941384
Thuế suất thuế xuất nhập khẩu là gì?
Hiện nay pháp luật không có định nghĩa như thế nào là thuế suất thuế xuất nhập khẩu. Tuy nhiên có thể căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì có thể hiểu rằng thuế suất thuế xuất nhập khẩu là mức thuế áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ khi chúng được giao thương qua biên giới quốc gia.
Thuế này có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh luồng thương mại và đảm bảo nguồn thu nhập cho quốc gia
Thuế suất thuế xuất nhập khẩu là gì? (Hình từ Internet)
Việc ban hành biểu thuế, thuế suất thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu như sau:
Như vậy, theo quy định, việc ban hành biểu thuế, thuế suất thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
(1) Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu;
Chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
(2) Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(3) Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.
(4) Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.
(5) Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự;
Thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô;
Thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.
Thuế suất thuế xuất nhập khẩu đối với xe ô tô đã qua sử dụng ra sao?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 26/2023/NĐ-CP thuế suất thuế xuất nhập khẩu đối với xe ô tô đã qua sử dụng quy định như sau:
- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục 3 Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục 3 Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
- Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%.
- Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục 1 Phụ lục 2 Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
Khi ban hành biểu thuế thuế suất, thuế xuất nhập khẩu thì cần đảm bảo nguyên tắc gì?
Căn cứ Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì khi ban hành biểu thuế thuế suất, thuế xuất nhập khẩu thì cần đảm bảo nguyên tắc như sau:
- Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.
- Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.
- Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.
Bên cạnh đó, thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất được quy định tại Điều 11 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 như sau:
- Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này, Biểu thuế ưu đãi cam kết tại Nghị định thư gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã được Quốc hội phê chuẩn và các Điều ước quốc tế khác mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để ban hành:
+ Biểu thuế xuất khẩu; Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi;
+ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt;
+ Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
- Trong trường hợp cần thiết, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật này.
- Thẩm quyền áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ thực hiện theo quy định tại Chương 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
Trung Tâm Sách Pháp Luật Việt Nam trân trọng giới thiệu đến quý độc giả và các Cơ quan, đơn vị trên cả nước cuốn sách “Biểu Thuế Suất - Thuế Xuất Khẩu, Nhập Khẩu Tổng Hợp Năm 2020”. Theo Nghị định 111/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan hải quan và doanh nghiệp cập nhật và áp dụng mức thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu - nhập khẩu mới một cách kịp thời để thực hiện tốt chính sách thuế được Nhà nước ban hành.
Biểu thuế là tổng hợp mới nhất các quy định về mức thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi, ưu đãi đặc biệt được áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế của đất nước, chính sách thuế nói chung và chính sách thuế cho hoạt động xuất khẩu - nhập khẩu nói riêng luôn được điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho phù hợp và đảm bảo việc tuân thủ các nguyên tắc mà Việt Nam cam kết với các tổ chức kinh tế quốc tế cũng như các tổ chức kinh tế trong khu vực.
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - ATIGA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 154/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - VCFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa giai đoạn 2018- 2022 (Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - ACFTA; Nghị định số 157/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - AKFTA; Nghị định số 159/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - AIFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 149/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 - VKFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2018-2023 (Nghị định số 160/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - AJCEP); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2018-2023 (Nghị định số 155/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - VJEPA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN- Ôt-xtrây-lia- Niu Di-lân (Nghị định số 158/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 - AANZFTA); Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022 (Nghị định số 150/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ - VN-EAEU FTA); Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 -2022 (Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26/06/2019 - CPTPP). Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Hồng Kông, Trung Quốc giai đoạn 2019 -2022 (Nghị định số 07/2020/NĐ-CP ngày 05/01/2020).
Nhà xuất bản Tài chính phối hợp với Trung Tâm Sách Pháp Luật Việt Nam xuất bản và phát hành cuốn sách Biểu Thuế Suất - Thuế Xuất Khẩu, Nhập Khẩu Tổng Hợp Năm 2020
Hy vọng sách sẽ là tài liệu tra cứu, thực hiện các nghiệp vụ khai báo thuế và kê khai hải quan của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu, giúp quý doanh nghiệp tiếp cận, tận dụng mức thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt để có định hướng, lập kế hoạch kinh doanh một cách tối ưu nhất.
Sách có độ dày 1.250 trang được khâu chỉ cẩn thận, khổ 20x28 cm, giá phát hành 670.000đ/1 quyển
Mọi chi tiết xin vui lòng lên hệ Trung Tâm Sách Pháp Luật Việt Nam
Điện thoại: 0917.555142 – 0988.304852 – 028.39875351
Website: sachphapluatvn.com ; Email: [email protected]
Quý anh/chị có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần báo
giá cước vận chuyển quốc tế. Xin vui lòng liên hệ:
My Nuong (Ms. Nancy) – Sales Executive
MB: (84) 941658243
Email: [email protected]