%PDF-1.6 %âãÏÓ 12 0 obj <> endobj 69 0 obj <>/Encrypt 13 0 R/Filter/FlateDecode/ID[<2E2BCE8D44257BF69AA62864A57E8B249EA939B0E6C86CD320D843629CB7FAE9>]/Index[12 93]/Info 11 0 R/Length 167/Prev 135106/Root 14 0 R/Size 105/Type/XRef/W[1 3 1]>>stream hŞÔĞ1QÆñ™o[íf {n P•lâ 4jœ€J¯w¡Ô­DÔÚeş$O²{Í/_¾7™I�©HGL¤urõ�×�n0òÏX¸í¯—Ø„>ı”|À.nØ¿v‡;wDÖ•+®Nš- �Ù¯ÜÕòÇOj}Ù<)dëÑ ÌİA›$#çLÎÈil¾¦µŒ–7ÎWÙ]ìı·{.Šş½•Øòú` g#I endstream endobj startxref 0 %%EOF 104 0 obj <>stream d� Í{`}ï62”±ö´T#ÒIú†¯Î£IT-ÁÒòº”èâÎÙÑ d‚Ş@T2)zŞpŸ/—¤ÒúÅ={ªY8]MºyŠõèµ—Qs^Ø(½ËYœ¶Á|úEojßÙé¼ùë }¹â Vµ(i¿½\┲ؚøÙæÅF˜eˆç&ÈcKθG{mF›k‚³ôL¬®×0,aŸâ@ ¶Q ¿Z‚š*lp]Ün7E¯ÚcŒ­�A«£K‡”![5)”+¬Ïç¨àEç�Z?N¤bU$~crZĞ}tÓk€N“6Z× endstream endobj 13 0 obj <>>>/EncryptMetadata false/Filter/Standard/Length 128/O(-H!]ó%=®“³^DYãQ>ïÕ˜óÎ&"

Quy trình thanh lý tờ khai hải quan

Quy trình thanh lý tờ khai hải quan điện tử thường bao gồm các bước sau đây:

Những trường hợp cần thanh lý tờ khai hải quan

Có một số trường hợp cần thực hiện thanh lý tờ khai hải quan trong hoạt động xuất nhập khẩu. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:

Lưu ý rằng việc thanh lý tờ khai hải quan cần tuân thủ quy trình và thủ tục hải quan, và có thể yêu cầu sự tham gia và hỗ trợ từ cơ quan hải quan hoặc đơn vị chuyên nghiệp có liên quan.

Lợi ích của việc thanh lý tờ khai hải quan

Việc thanh lý tờ khai hải quan mang lại nhiều lợi ích quan trọng cho các doanh nghiệp và cá nhân tham gia hoạt động xuất nhập khẩu. Dưới đây là một số lợi ích chính của việc thanh lý tờ khai hải quan:

Quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan xuất khẩu áp dụng cho năm 2023

Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa cần tuân thủ các quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan để đảm bảo việc xuất khẩu hàng hóa được thực hiện một cách đúng đắn và thuận lợi.

Theo quy định mới nhất của Bộ Tài chính, từ ngày 15/12/2021, bộ tờ khai hải quan xuất khẩu sẽ bắt buộc phải được điền bằng phần mềm e-customs. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch và giảm thiểu các sai sót trong quá trình khai báo. Các doanh nghiệp cần tuân thủ quy định này để tránh bị phạt và ảnh hưởng đến quá trình xuất khẩu của mình.

Thông tư điều chỉnh và sửa đổi Thông tư về nội dung Tờ khai hải quan như sau:

Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 30/04/2021 của Bộ Tài chính quy định về bộ tờ khai hải quan xuất khẩu, bao gồm các nội dung sau:

Thông tư này được áp dụng từ ngày 15/06/2021 và thay thế cho Thông tư số 127/2018/TT-BTC.

Ngoài ra, đối với một số mặt hàng đặc biệt như thực phẩm, thuốc, hoá chất hay hàng hóa cần phải được kiểm tra chất lượng, bộ tờ khai hải quan xuất khẩu cần phải đi kèm với các chứng từ liên quan đến đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Trong quá trình khai báo bộ tờ khai hải quan, các doanh nghiệp cần lưu ý đến việc khai báo đúng thông tin về hàng hóa, giá trị và xuất xứ của hàng hóa để tránh bị phạt hoặc chậm trễ trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn cần tuân thủ các quy định về thuế quan, thuế giá trị gia tăng và các quy định liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa.

Trường hợp hủy tờ khai hải quan

Tóm lại, bộ tờ khai hải quan là một trong những chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan để đảm bảo tính minh bạch, an toàn cho người tiêu dùng và tránh bị phạt trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan.

Tra cứu tờ khai hải quan tại trang web

Tóm lại, bộ tờ khai hải quan là một trong những chứng từ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định mới nhất về bộ tờ khai hải quan để đảm bảo tính minh bạch, an toàn cho người tiêu dùng và tránh bị phạt trong quá trình giải quyết thủ tục hải quan.

Phần điền dành cho người khai hải quan và tính thuế

Ô số 1 “Người xuất khẩu”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên bán được thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá.

Ô số 2 “Người nhập khẩu”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST (nếu có) bên mua.

Ô số 3 “Người uỷ thác/ người được uỷ quyền”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên uỷ thác cho người xuất khẩu. Hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số Fax và MST của bên được uỷ quyền để khai báo hải quan.

Ô số 4 “Đại lý hải quan”: Tên đầy đủ, địa chỉ, SDT, số fax và MST của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan

Ô số 5 “Loại hình”: Chọn mã loại hình phù hợp khi làm tờ khai hải quan điện tử. Trường hơp khai thủ công người khai loại hình xuất khẩu tương ứng.

Ô số 6 “Giấy phép/Ngày/Ngày hết hạn”: Điền ngày/tháng/năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày/tháng/năm hết hạn của giấy phép.

Ô số 7 “Hợp đồng/Ngày/Ngày hết hạn”: Điền ngày/tháng/năm ký hợp đồng và ngày/tháng/năm hết hạn hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).

Ô số 8 “Hoá đơn thương mại”: Điền chính xác ngày/tháng/năm của hóa đơn thương mại.

Ô số 9 “Cửa khẩu xuất hàng”: Điền tên cảng, địa điểm (đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại), nơi mà hàng hoá được sắp xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu.

Ô số 10 “Nước nhập khẩu”: Điền tên quốc gia, vùng lãnh thổ của điểm đến cuối cùng xác định ở thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính các quốc gia, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó phải quá cảnh. Áp dụng mã quốc gia, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166.

Ô số 11 “Điều kiện giao hàng”: Ghi rõ điều kiện giao hàng đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

Ô số 12 “Phương thức thanh toán”: Ghi rõ phương thức thanh toán đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

Ô số 13″Đồng tiền thanh toán”: Mã tiền tệ được dùng để thanh toán đã được thoả thuận trong hợp đồng. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217.

Ô số 14 “Tỷ giá tính thuế”: Tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ và tiền Việt Nam, được áp dụng để tính thuế bằng đồng Việt Nam (theo quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan).

Ô số 15 “Mô tả hàng hóa”: Tên hàng hóa, quy cách phẩm chất của hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. Nếu lô hàng có số mặt hàng từ 4 trở lên thì ghi vào tiêu thức này như sau:

* Nếu lô hàng áp một mã số nhưng bên trong lô hàng chứa nhiều chi tiết hoặc nhiều mặt hàng khác nhau (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp có thể ghi tên gọi chung cho lô hàng trên tờ khai và được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục).

Ô số 16 “Mã số hàng hoá”: Ghi mã số phân loại hàng hóa theo Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành. Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi ô này như sau:

Ô số 17 “Xuất xứ”: Tên quốc gia, vùng lãnh thổ nơi chế tạo/sản xuất ra hàng hoá (dựa trên giấy chứng nhận xuất xứ hoặc những tài liệu liên quan khác). Áp dụng mã quốc gia quy định trong ISO. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự như ô số 16)

Ô số 18 “Lượng hàng”: Số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 16).

Ô số 19 “Đơn vị tính”: Tên đơn vị tính từng mặt hàng theo quy định của Bộ Tài chính tại Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô 16.)

Ô số 20 “Đơn giá nguyên tệ”: Giá một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ như thoả thuận trong hợp đồng, hoá đơn thương mại, L/C hoặc những tài liệu khác liên quan đến lô hàng. (Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô 16)

Ô số 21 “Trị giá nguyên tệ:” Trị giá nguyên tệ của từng loại mặt hàng = Lượng hàng x Đơn giá. Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì điền vào ô này như sau:

Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:

Nếu lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì ghi tương tự ô số 22.

Ô số 24 “Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23)”: Tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ.

Ô số 25 “Lượng hàng, số hiệu container”: Điền đầy đủ các thông tin sau:

Nếu từ 4 container trở lên thì những thông tin này phải được ghi cụ thể trên phụ lục tờ khai hải quan, không ghi trên tờ khai.

Ô số 26 “Chứng từ đi kèm”: Liệt kê những chứng từ đi kèm tờ khai hàng hoá xuất khẩu.

Ô số 27: Ghi rõ ngày/tháng/năm khai báo, đồng thời người khai phải ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào ô này.