Thơ Hán Nôm
Đây là công cụ giúp tập viết đúng thứ tự các nét chữ Hán. Với mỗi chữ ngẫu nhiên được đưa ra dưới đây, bạn cần tô theo các nét theo đúng thứ tự.
Giảng viên trực tiếp dạy viết chữ Hán và Thư pháp
Ông: Hoàng V Lợi giám đốc trung tâm tiếng Trung Chinese
Video học viết chữ thư pháp các nét cơ bản
Mọi chi tiết xin liên hệ: Hotline: 0989543912
Hoặc tại văn phòng Trung tâm Chinese Hà Nội.
1. trán (trên đầu) 2. hạn chế số lượng nhất định
1. (Danh) Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc. ◇Lí Bạch 李白: “Thiếp phát sơ phú ngạch, Chiết hoa môn tiền kịch” 妾髮初覆額, 折花門前劇 (Trường Can hành 長干行) Tóc em mới che ngang trán, Bẻ hoa trước cửa chơi. 2. (Danh) Số lượng đặt ra có hạn định. ◎Như: “binh ngạch” 兵額 số binh nhất định. 3. (Danh) Tấm biển treo trên cửa. ◎Như: “biển ngạch” 匾額 tấm hoành phi. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: “Khán na san môn thì, thượng hữu nhất diện cựu chu hồng bài ngạch, nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu, tả trứ Ngõa Quan Chi Tự” 看那山門時, 上有一面舊朱紅牌額, 內有四個金字, 都昏了, 寫著瓦官之寺 (Đệ lục hồi) Nhìn lên cổng, có tấm biển cũ sơn đỏ, trên có kẻ bốn chữ vàng, đều đã mờ: "Ngõa Quan Chi Tự". 4. (Danh) Họ “Ngạch”.
① Bộ trán, trên chỗ lông mày dưới mái tóc gọi là ngạch. ② Cái số chế ra nhất định. Như số binh đã chế nhất định gọi là binh ngạch 兵額. Số lương đã chế nhất định gọi là ngạch hướng 額餉. ③ Cái hoành phi. Cái hoành phi treo ở trên cửa trên mái. Như cái trán của người nên gọi là biển ngạch 匾額.
① Trán: 短髮覆額 Tóc ngắn che lấp cả trán; ② Mức: 超額完成計划 Hoàn thành vượt mức kế hoạch; 額餉 Số lượng theo mức đã định; ③ (văn) Tấm hoành phi, bức hoành; ④ [É] (Họ) Ngạch.