Đọc ngữ liệu sau và thực hiện yêu cầu:

Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Văn 2023 - đề 4

Câu 1: (2,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”

a. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu nội dung chính của đoạn văn.(1,0 điểm)

b. Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.( 1,0 điểm)

Câu 2: (1,0 điểm): Cho thông tin “An lau nhà”. Hãy thêm tình thái từ để tạo một câu cầu khiến và môt câu nghi vấn?

Câu 3: (2,0 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) theo mô hình diễn dịch với nội dung: Nguyên nhân dẫn tới cái chết của lão Hạc.

Câu 4: (5,0 điểm) Tưởng tượng sau một thời gian con trai lão Hạc trở về và có cuộc trò chuyện với ông giáo. Em hãy ghi lại cuộc trò chuyện ấy?

Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 8 môn Văn

Đề thi Văn lớp 8 giữa học kì 1 năm 2023 - Nhằm giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ tổng hợp các mẫu đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 sách mới có ma trận đề thi và gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết bộ đề thi giữa học kì 1 Văn 8 sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, mời các em cùng tham khảo.

Lưu ý: Sử dụng file tải về để xem trọn bộ 8 đề thi giữa kì 1 Văn 8 có đáp án mới nhất.

Đề cương ôn thi giữa học kì 1 lớp 8 môn ngữ văn sách chân trời sáng tạo

- Nội dung: Bài thơ khắc họa nỗi xót xa cùng với lòng kính trọng của người con dành cho những hi sinh âm thầm của mẹ.

- Nghệ thuật: Trong tác phẩm, tác giả khéo léo kết hợp giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm, tạo nên một bức tranh sống động về hình ảnh người mẹ tảo tần.

- Nội dung: Tác phẩm đã khắc họa một nỗi lòng nhớ thương da diết đối với cuộc sống, cùng với những ước mơ tự do và sự say mê với lý tưởng cách mạng của nhân vật trữ tình. Điều này cũng chính là thông điệp mà tác giả muốn gởi gắm, thể hiện khát vọng tự do, hòa bình, và tình yêu quê hương, đất nước đậm sâu trong tâm hồn mỗi con người.

- Nghệ thuật: Tố Hữu với ngôn từ chân thực và mộc mạc, đã thành công trong việc khắc họa tác phẩm "Nhớ Đồng" thông qua việc sử dụng các phép điệp từ, so sánh và những hình ảnh thơ sống động, sắc nét. Qua từng chi tiết, tác phẩm không chỉ thể hiện tài năng của Tố Hữu mà còn góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền văn học dân tộc Việt Nam.

- Nội dung: Văn bản kể lại những kỷ niệm thời thơ ấu với bà, qua đó tác giả khắc họa tình yêu thương sâu sắc của người cháu dành cho bà. Bà giống như cả một bầu trời tuổi thơ trong lòng cháu; dù cháu có trưởng thành và phát triển đến đâu, bà vẫn luôn ở bên, chăm sóc và ân cần. Đồng thời, tác phẩm cũng bộc lộ lòng biết ơn của người cháu đối với bà.

- Nghệ thuật: Tác giả đã sử dụng ngôn từ trong sáng và ấm áp để thể hiện nỗi nhớ gắn liền với những kỷ niệm xưa. Điều này cũng đồng thời phản ánh sự biết ơn sâu sắc cùng tình cảm yêu thương mà người cháu dành cho bà của mình.

- Nội dung: Bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ cùng cha mẹ bên chái bếp thân thương.

+ Tác giả khéo léo sắp xếp các hình ảnh và sự vật theo một bố cục mở rộng, bắt đầu từ những điều gần gũi, giản dị và dần dần mở ra những hình ảnh, sự vật lớn lao hơn.

+ Việc sử dụng điệp từ đã nhấn mạnh nỗi nhớ thương da diết của tác giả về kỷ niệm tuổi thơ.

+ Đồng thời, tác giả cũng sáng tạo ra nhiều hình ảnh nhân hóa độc đáo, như ngọn khói “cong ngủ”, “nằm nghe”, hay “thông minh”, tạo nên một không gian sống động và đầy cảm xúc.

- Nội dung: Văn bản cung cấp những thông tin cơ bản về sóng thần, bao gồm định nghĩa, cơ chế hình thành, nguyên nhân và các dấu hiệu nhận biết sóng thần. Ngoài ra, văn bản còn đề cập đến một số thảm họa sóng thần nghiêm trọng đã xảy ra trong lịch sử nhân loại.

- Nghệ thuật: Với việc sử dụng ngôn ngữ sinh động và dễ hiểu, văn bản trở nên hấp dẫn hơn. Thông tin được trình bày theo cấu trúc so sánh và đối chiếu, giúp người đọc có cái nhìn rõ ràng hơn về các khía cạnh khác nhau của hiện tượng này.

f. Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng?

- Nội dung: Giải thích và trình bày cơ chế, nguyên nhân dẫn đến sao băng và mưa sao băng.

- Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ phi vật thể giúp cho văn bản trở nên sinh động, dễ hiểu, văn bản trình bày theo cấu trúc so sánh và đối chiếu đối tượng.

- Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cảnh sắc thiên nhiên và bầu trời trong một buổi chiều mưa xuân. Tác giả khắc họa sự sống trỗi dậy và sinh sôi nảy nở của muôn loài dưới ảnh hưởng của cơn mưa xuân.

- Nghệ thuật: Hình ảnh thơ sinh động, mộc mạc, gần gũi, sử dụng lối nói gián tiếp, sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa, ví von.

h. Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim

- Nội dung: Giải thích lí do loài chim có tập tính di cư và trả lời câu hỏi tại sao loài chim khi di cư lại bay theo đội hình.

- Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ phi vật thể giúp cho văn bản trở nên sinh động, dễ hiểu, văn bản trình bày theo cấu trúc so sánh và đối chiếu đối tượng.

- Nội dung: Tình cảm gắn bó với quê hương, phê phán lối sống và thái độ của người da trắng, thái độ cương quyết , cứng rắn.

- Nghệ thuật: Nghệ thuật trùng điệp và đối lập.

k. Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu

- Nội dung: Văn bản là lời cảm nhận sâu sắc của tác giả Vũ Nho đối với thiên nhiên và hồn người trong bài thơ Sang Thu. – Hữu Thỉnh.

- Nghệ thuật: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, lựa lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

- Nội dung: Nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của Nguyễn Trãi.

- Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu nhẹ nhàng, nghệ thuật so sánh, liên tưởng.

h. Lối sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI

- Nội dung: Văn bản bàn về lối sống đơn giản và lợi ích mà lối sống đơn giản đem đến cho con người.

- Nghệ thuật: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm, lời văn cảm xúc, giàu hình ảnh.

Từ tượng thanh là những từ ngữ được sử dụng để mô phỏng âm thanh của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên hoặc hành động của con người. Những từ này giúp gợi ra âm thanh một cách rõ ràng và sống động, tạo sức hấp dẫn cho văn bản. Ví dụ: "rào rào" (âm thanh của mưa), "ù ù" (âm thanh của gió), "cạch cạch" (âm thanh của bước chân hay va chạm).

Từ tượng hình là những từ ngữ mô tả hình dáng, màu sắc, kích thước và các đặc điểm ngoại hình của sự vật, hiện tượng. Những từ này không chỉ giúp người đọc hình dung rõ nét về hình thức mà còn tạo nên sự sinh động và cụ thể cho miêu tả. Ví dụ: "vòng cung," "sắc xanh," "cao lớn."

Từ Hán Việt là những từ mượn từ tiếng Hán và được đưa vào tiếng Việt, thường mang ý nghĩa sâu sắc và khái quát. Các yếu tố trong từ Hán Việt thường được sử dụng để diễn đạt các khái niệm tr аб ớc, chính xác, và thường xuất hiện trong các lĩnh vực học thuật, văn học, và chính trị. Ví dụ: "hòa bình," "giáo dục," "độc lập."

Phương tiện phi ngôn ngữ là những hình thức giao tiếp không sử dụng từ ngữ mà thay vào đó dựa vào các yếu tố khác như cử chỉ, ký hiệu, hình ảnh, màu sắc, âm thanh, và biểu cảm của cơ thể. Những phương tiện này giúp diễn đạt cảm xúc, ý tưởng và thông điệp trong giao tiếp một cách phong phú và đa dạng hơn. Ví dụ: việc sử dụng âm nhạc để thể hiện tâm trạng, hoặc hành động như gật đầu để thể hiện sự đồng ý.

Khóa học DUO dành riêng cho các em bậc THCS từ nhà trường VUIHOC, các em sẽ được học cùng các thầy cô TOP trường điểm quốc gia với kinh nghiệm giảng dạy phong phú. Đăng ký học thử để được trải nghiệm buổi học trực tuyến hoàn toàn miễn phí nhé!